Theo hướng dẫn chính thức về tổ chức thi THPT Quốc gia 2015, thí sinh dự thi chỉ để xét tốt nghiệp THPT có thể thi tại cụm thi do Đại học chủ trì.
Theo đó, thí sinh dự thi với mục đích chỉ để xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc chỉ để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng hoặc cả 2 mục đích trên được đăng ký dự thi tại cụm thi do trường đại học chủ trì. Riêng cụm thi do Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì tổ chức thi cho các thí sinh dự thi chỉ để xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được chọn địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại một trong các đơn vị đăng ký dự thi do sở Giáo dục và Đào tạo quy định nhưng phải dự thi tại cụm thi theo quy định, giống như các thí sinh đang học tại trường phổ thông. Thí sinh tự do dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển vào ĐH, CĐ được đăng ký dự thi tại cụm thi phù hợp với điều kiện của thí sinh.
Thời hạn đăng ký dự thi kéo dài từ ngày 01-4 đến ngày 30-4. Sau ngày 30-4-2015, thí sinh không được đổi môn thi đã đăng ký dự thi, môn đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT cũng như cụm thi.
Mã các cụm thi do trường Đại học chủ trì như sau:
Cụm thi số |
Mã cụm |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
---|---|---|
1 |
BKA |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 |
KHA |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
3 |
TLA |
Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc |
4 |
KQH |
Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía Bắc (Quân đội) |
5 |
DCN |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
6 |
SPH |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
7 |
LNH |
Trường Đại học Lâm nghiệp |
8 |
HVN |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
9 |
QGS |
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
10 |
HUI |
Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM |
11 |
SPK |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM |
12 |
SPS |
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM |
13 |
SGD |
Trường Đại học Sài Gòn |
14 |
DTT |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
15 |
YDS |
Trường Đại học Y Dược Tp.HCM |
16 |
DCT |
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM |
17 |
HHA |
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
18 |
THP |
Trường Đại học Hải Phòng |
19 |
TTB |
Trường Đại học Tây Bắc |
20 |
TND |
Đại học Thái Nguyên |
21 |
TQU |
Trường Đại học Tân Trào |
22 |
THV |
Trường Đại học Hùng Vương |
23 |
YTB |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
24 |
HDT |
Trường Đại học Hồng Đức |
25 |
TDV |
Trường Đại học Vinh |
26 |
DHU |
Đại học Huế |
27 |
DND |
Đại học Đà Nẵng |
28 |
DQN |
Trường Đại học Quy Nhơn |
29 |
NLS |
Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM |
30 |
TTN |
Trường Đại học Tây Nguyên |
31 |
TDL |
Trường Đại học Đà Lạt |
32 |
TSN |
Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha Trang |
33 |
TCT |
Trường Đại học Cần Thơ |
34 |
SPD |
Trường Đại học Đồng Tháp |
35 |
DVT |
Trường Đại học Trà Vinh |
36 |
TTG |
Trường Đại học Tiền Giang |
37 |
TAG |
Trường Đại học An Giang |
38 |
DBL |
Trường Đại học Bạc Liêu |
Mã các cụm thi do Sở giáo dục và Đào tạo chủ trì:
Mã sở |
Mã cụm sở |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
---|---|---|
01 |
001 |
Sở GDĐT Hà Nội |
02 |
002 |
Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh |
03 |
003 |
Sở GDĐT Hải Phòng |
04 |
004 |
Sở GDĐT Đà Nẵng |
05 |
005 |
Sở GDĐT Hà Giang |
06 |
006 |
Sở GDĐT Cao Bằng |
07 |
007 |
Sở GDĐT Lai Châu |
08 |
008 |
Sở GDĐT Lào Cai |
09 |
009 |
Sở GDĐT Tuyên Quang |
10 |
010 |
Sở GDĐT Lạng Sơn |
11 |
011 |
Sở GDĐT Bắc Kạn |
12 |
012 |
Sở GDĐT Thái Nguyên |
13 |
013 |
Sở GDĐT Yên Bái |
14 |
014 |
Sở GDĐT Sơn La |
15 |
015 |
Sở GDĐT Phú Thọ |
16 |
016 |
Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
17 |
017 |
Sở GDĐT Quảng Ninh |
18 |
018 |
Sở GDĐT Bắc Giang |
19 |
019 |
Sở GDĐT Bắc Ninh |
21 |
021 |
Sở GDĐT Hải Dương |
22 |
022 |
Sở GDĐT Hưng Yên |
23 |
023 |
Sở GDĐT Hoà Bình |
24 |
024 |
Sở GDĐT Hà Nam |
25 |
025 |
Sở GDĐT Nam Định |
26 |
026 |
Sở GDĐT Thái Bình |
27 |
027 |
Sở GDĐT Ninh Bình |
28 |
028 |
Sở GDĐT Thanh Hoá |
29 |
029 |
Sở GDĐT Nghệ An |
30 |
030 |
Sở GDĐT Hà Tĩnh |
31 |
031 |
Sở GDĐT Quảng Bình |
32 |
032 |
Sở GDĐT Quảng Trị |
33 |
033 |
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
34 |
034 |
Sở GDĐT Quảng Nam |
35 |
035 |
Sở GDĐT Quảng Ngãi |
36 |
036 |
Sở GDĐT Kon Tum |
37 |
037 |
Sở GDĐT Bình Định |
38 |
038 |
Sở GDĐT Gia Lai |
39 |
039 |
Sở GDĐT Phú Yên |
40 |
040 |
Sở GDĐT Đắk Lắk |
41 |
041 |
Sở GDĐT Khánh Hoà |
42 |
042 |
Sở GDĐT Lâm Đồng |
43 |
043 |
Sở GDĐT Bình Phước |
44 |
044 |
Sở GDĐT Bình Dương |
45 |
045 |
Sở GDĐT Ninh Thuận |
46 |
046 |
Sở GDĐT Tây Ninh |
47 |
047 |
Sở GDĐT Bình Thuận |
48 |
048 |
Sở GDĐT Đồng Nai |
49 |
049 |
Sở GDĐT Long An |
50 |
050 |
Sở GDĐT Đồng Tháp |
51 |
051 |
Sở GDĐT An Giang |
52 |
052 |
Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 |
053 |
Sở GDĐT Tiền Giang |
54 |
054 |
Sở GDĐT Kiên Giang |
55 |
055 |
Sở GDĐT Cần Thơ |
56 |
056 |
Sở GDĐT Bến Tre |
57 |
057 |
Sở GDĐT Vĩnh Long |
58 |
058 |
Sở GDĐT Trà Vinh |
59 |
059 |
Sở GDĐT Sóc Trăng |
60 |
060 |
Sở GDĐT Bạc Liêu |
61 |
061 |
Sở GDĐT Cà Mau |
62 |
062 |
Sở GDĐT Điện Biên |
63 |
063 |
Sở GDĐT Đăk Nông |
64 |
064 |
Sở GDĐT Hậu Giang |
65 |
065 |
Cục Nhà trường – Bộ Quốc phòng |
Huyền Anh
Tổng hợp từ Petrotimes